Cuộc sống quanh ta
Nghĩ về hai tiếng đồng chí!
Theo Từ điển Tiếng Việt của Giáo sư Hoàng Phê chủ biên thì từ đồng chí có ba nghĩa: 1. Người cùng chí hướng chính trị, trong quan hệ với nhau. 2. Từ dùng trong đảng cộng sản, để gọi đảng viên. 3. Từ dùng trong xưng hô để gọi một người với tư cách là đảng viên đảng cộng sản, đoàn viên một đoàn thể cách mạng hoặc công dân một nước xã hội chủ nghĩa (Tr 331. NXB Đà Nẵng, tái bản 1997). Đảng ta ra đời và lãnh đạo cách mạng Việt Nam giành được những thắng lợi vĩ đại, làm thay đổi số phận dân tộc, thay đổi thân phận người dân ta, từ đó người đảng viên đảng cộng sản, đoàn viên các đoàn thể cách mạng có vị trí hết sức quan trọng trong đời sống chính trị - xã hội và có vị trí quan trọng trong sinh hoạt thường ngày. Nói đến tư cách của người đảng viên, đoàn viên là nói đến sự gương mẫu, tiến bộ, tiên phong, cần, kiệm, liêm, chính,chí công vô tư. Do đó, đồng chí trở thành từ xưng hô khá phổ biến và thường gắn với sự tôn kính, trân trọng, vừa gần gũi, tình cảm, thân mật. Thậm chí, từ đồng chí đã đi vào văn học nghệ thuật với một vị thế khá đặc biệt, trở thành một đề tài, thành nhân vật trung tâm để ngợi ca, phản ánh tình cảm gắn bó máu thịt, thiêng liêng của những con người mang lý tưởng cao đẹp của thời đại: Súng bên súng đầu sát bên đầu/Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ/Đồng chí !... (Đồng chí của Chính Hữu); Đồng chí nứ vui vui/ Đồng chí nứ dạy tôi dăm tối chữ/Đồng chí mô nhớ nữa/Kể chuyện Bình Trị Thiên/Cho bầy tôi nghe ví/Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí (Nhớ của Hồng Nguyên); Rồi hai đứa hôn nhau, hai người đồng chí/ Dắt nhau đi cho đến sáng mai nay/Anh đón em về xuân cũng đến trong tay (Bài ca Xuân 61 của Tố Hữu);…
tin tức liên quan
Videos
Một nước Nhật quá xa xôi!
Lenk
Xuân về Tết đến: Cảm nhận văn chương xứ Nghệ từ điểm nhìn văn hóa
Đề cương Văn hóa Việt Nam và hành trình nhận thức, lý luận văn hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam
Sốc…toàn tập!
Thống kê truy cập
114513971
2141
2303
21908
220844
121356
114513971