I. Bản dịch lý lịch năm 1934 của Nguyễn Ái Quốc
“BẢN ĐIỀU TRA
Số 375.
CÂU HỎI:
1.Họ tên:Linốp
2.Đảng Cộng sản nào và tổ chức nào trực thuộc: : Quốc tế Cộng sản và Đảng Cộng sản Đông Dương.
3. Ngày tháng năm sinh và nơi sinh : 1894 tại Đông Dương.
4. Quốc tịch : Đông Dương.
5. Công dân: Đông Dương.
6. Nguồn gốc xã hội: Công nhân.
7. Tình trạng gia đình ( những người phải nuôi ). Nếu đã lập gia đình thì vợ làm gì, địa vị của vợ, nguồn gốc, vị trí đảng, và lương: Không gia đình, chưa vợ.
8. Số thành viên trong gia đình và nghề nghiệp của họ:không.
9. Có người thân nào tại Liên Xô. Họ là ai, làm gì và địa chỉ: Không.
10: Tài sản sở hữu trước khi vào Đảng. Nếu thất nghiệp thì đã bao lâu và tại sao:Không.
11. Bắt đầu kiếm sống từ khi nào?Từ năm 1912.
12. Nghề nghiệp, chuyên môn và đã làm việc bao lâu?Không có chuyên môn.
13. Nghành công nghiệp nào có liên quan và loại hình công việc nào có thể làm được? 1:Không. 2: Không.
14. Học vấn chung?
15: Cơ cấu Đảng?
16. Biết sử dụng những ngôn ngữ nào ngoài tiếng mẹ đẻ?Tiếng Anh, tiếng Trung và tiếng An Nam, có thể đọc và viết tiếng Pháp.
17. Đã sống ở những nước nào ngoài tổ quốc mình?Pháp, Anh, Trung Quốc sau năm 1912.
18. Có phục vụ quân đội không? và làm gì? Có tri thức đặc biệt gì về quân sự? Không.
19. Đã tham gia quân đội cách mạng nào ( Hồng quân, tại mặt trận Hồng quân)? Không.
20. Có tham gia Bạch vệ, phát xít hay lính viễn chinh?Không.
21. Có người thân tham gia Bạch vệ, phát xít và đội quân viễn chinh? Nếu có thì họ là ai và ở đâu?Không.
22. Có phục vụ trong cơ quan tình báo, cảnh sát, điều tra… Nếu có thì ở đâu và công việc?Không.
23. Có người thân nào làm trong các cơ quan tình báo, cảnh sát, điều tra… Nếu có thì ở đâu và làm gì? Không.
24. Ngày tháng tham gia Đảng: 1920 Đảng Cộng sản Pháp.
25: Ngày tháng tham gia Đoàn Thanh niên Cộng sản:Không.
26. Trước đây đã tham gia một đảng phái nào khác hay Liên đoàn Thanh niên Cộng sản? Nếu có thì Đảng nào, khi nào và ở đâu, nguyên nhân cụ thể việc rời tổ chức này?Không.
27. Có tham gia tổ chức quần chúng hay công nhân nào không? Nếu có thì tổ chức nào và công việc?Không.
28. Có tham gia ( hay có cảm tình) với một nhóm, phe phái đối lập nào trong đảng không? Nếu có thì nhóm hoặc phe nào?Không.
29. Đã khi nào bị khiển trách, nguyên nhân? Không.
30. Đã bao giờ bị kết án, bị bắt, bị tù? Khi nào, ở đâu và nguyên nhân? Ở tù bao lâu: Có, gần 2 năm vì hoạt động cộng sản.
31. Có là thành viên của Liên hiệp Thương mại ? Liên hiệp nào, ở đâu và sự ràng buộc Hội viên?Không.
32. Có làm việc cho cơ quan bầu cử nào trong Liên hiệp Thương mại không?Được trả lương hay tình nguyện, ở đâu, loại công việc: Không.
33.Có tham gia tổ chức đình công và các tổ chức khác? Nếu có thì công việc gì? Tôi tổ chức Hội Liên hiệp thuộc địa trong Đảng, Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Trung Quốc.
34. Công việc nào gần đây nhất trước khi được cử đến Trường Quốc tế Lênin? Thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương.
35. Có tham gia vào văn phòng bầu cử của đảng nào không? Làm gì, như thế nào và khi nào?
36. Đã làm công việc quần chúng gì của đảng?
37. Có hoạt động không công khai? Mức độ nào và bao lâu? Từ năm 1924.
38. Có tham gia phong trào chống thất nghiệp không? và chức trách là gì? Không.
39. Khi nào thì được cử đến Trường Quốc tế Lênin và đã được phổ biến những qui định về bảo mật chưa? Ai biết việc anh sang học tại Trường? Tháng 9 năm 1934. Các đồng chí tại Quốc tế Cộng sản.
40. Tiểu sử vắn tắt:
Sinh năm 1894. Bắt đầu làm việc và kiếm sống từ năm 1912. Tôi đã đến Anh quốc, Pháp, châu Phi và Mỹ. Năm 1919, tôi bắt đầu hoạt động cách mạng. Năm 1920, tham gia Đại hội Tua, tại đây Đảng Cộng sản Pháp đã được thành lập. Năm 1924, tham dự Đại hội V Quốc tế Cộng sản, sau đó tôi được cử đến công tác tại Trung Quốc. Năm 1927, tôi buộc phải rời Trung Quốc vì cuộc phản biến của Quốc dân đảng. Năm 1928, tôi tham dự Hội nghị chống đế quốc tại Brúcxen và từ đây trở về châu Á. Tôi đã đến các nước Đông Nam Á.
Năm 1929 tôi đã bị kết án tử hình vắng mặt và chính phủ đã trao giải thưởng cho ai tìm được tôi, Năm 1931 tôi bị bắt bởi một chính phủ khác và bị tù gần 2 năm.
Tôi không có gia đình và chưa lập gia đình.
Tôi nghĩ đây là tất cả những gì có thể viết về lý lịch của tôi cho đến hiện nay”(3).
II.Trường Quốc tế Lênindo Quốc tế Cộng sản lập năm 1924, đóng cửa năm 1938. Đây là trường dành cho những người cộng sản nước ngoài, nhằm giúp đỡ các đảng cộng sản trong công tác đào tạo cán bộ, nhất là cán bộ chủ chốt. Mọi học viên khi vào trường, bắt buộc phải khai báo lí lịch. Nghiên cứu bản Lý lịch của Nguyễn Ái Quốc khai khi vào học Trường Quốc tế Lênin năm 1934, chúng tôi sơ bộ có một số nhận xét như sau:
Ở bản dịch trên, những chữ in nghiêng là trả lời của đồng chí Nguyễn Ái Quốc, với tên gọi là Linốp. Lý lịch không ghi ngày khai, song có thể đoán định là trong khoảng thời gian từ sau ngày 2 -10 -1934 tới trước ngày khai lý lịch dự Đại hội VII Quốc tế Cộng sản 16 -8 -1935. Chúng tôi cho rằng lý lịch được khai ngay sau ngày mùng 2 -10 -1934 - ngày ban hành Quyết định số 45 của Phó Giám đốc và Chánh Văn phòng Trường Quốc tế Lênin về danh sách các học viên. Trong danh sách có Nguyễn Ái Quốc mang tên LIN, số hiệu 375, nhập trường ngày 16 -9 –1934(4). Bản lý lịch này, ngoại trừ năm sinh không khớp với thông tin Người khai ở một vài lý lịch khác, (điều khá bình thường ở thời đó), ngày bắt đầu kiếm sống là 1912 chứ không phải ngày xuống tàu làm phụ bếp năm 1911, hoặc vốn ngoại ngữ không khai đủ như chúng ta biết sau này, còn cơ bản rất thống nhất với những điều lịch sử hôm nay biết về Người. Những dấu ấn và sự kiện chính trong tiểu sử, của một con người đã trở thành huyền thoại ngay từ khi còn sống, đã được Người báo cáo vô cùng chính xác và trung thực, khách quan với Quốc tế Cộng sản.
Chú thích:
-
Ban Tuyên huấn Trung ương , Bảo tàng Hồ Chí Minh. Chủ tịch Hồ Chí Minh với nước Nga.Nxb CtQg , H. 2013, tr. 107.
-
Bản gốc lưu tại Lưu trữ lịch sử chính trị - xã hội quốc gia Nga, phông 495, mục lục 201, hồ sơ 1, phần 1. Từ trang 160 đến 163.Bản sao lưu tại kho Tư liệu Bảo tàng Hồ Chí Minh.
-
Bản dịch của Bảo tàng Hồ Chí Minh.
-
Ban Tuyên huấn Trung ương , Bảo tàng Hồ Chí Minh. Chủ tịch Hồ Chí Minh với nước Nga.Nxb CtQg , H. 2013, tr. 106.