Những góc nhìn Văn hoá

Chỉ số dân chủ

1. Từ năm 2006, tổ chức Economist Intelligence Unit Index of Democracy thuộctạp chí The Economistở Anh đã tiến hành nghiên cứu, khảo sát tình trạng dân chủ ở hầu như tất cả các quốc gia trên thế giới và trên cơ sở đó, thiết kế các chỉ số dân chủ (DI, Democracy Index)để đo đạc,định lượng và đánh giá tình trạng dân chủ của từng quốc gia. Chỉ số tổng hợp của dân chủ được đo bằngnăm tiêu chí:1/ Quá trình bầu cử và thực hiện đa nguyên, 2/ Tự do của công dân, 3/ Hoạt động của chính phủ, 4/ Tham gia chính trịvà 5/ Văn hóa chính trị.

Căn cứ vào 5 tiêu chí nêu trên, chỉ số dân chủ được tính bằng bình quân điểm số thu được từ kết quả trả lời 60 câu hỏi. Các câu hỏi được xếpvào 5loại. Mỗi câu trả lời được cho từ 0 đến1điểm. Cộng thêm 0,5 điểm đối với câu hỏi có sự lựa chọnmột trong ba phương án. Tổng số điểm được cộng cho từng loại, nhân hệ số mười, rồi chia cho tổng số câu hỏi của từng loại đó. Trung bình cộng của các chỉ số của từng loại câu hỏi đó được làm tròn để ra  kết quả chỉ số dân chủ cho từng quốc gia.

2. Các nước được đánh giá về trình độ dân chủ theo bốn loại: 1/ Nền dân chủ đầy đủ, 2/ Nền dân chủ đang hoàn thiện, 3/ Thể chế hỗn hợp, và 4/ Thể chế chuyên chế (Full democracies, Flawed democracies, Hybrid regimes, Authoritarian regimes)[1].

Được đánh giá là Nền Dân chủ đầy đủ, nếu quốc gia nào có điểm số từ 8 - 10. Được đánh giá là Nền Dân chủ đang hoàn thiện với các quốc gia có điểm số từ 6 - 7,9. Thể chế hỗn hợplà thang bậc được xếp cho những nước có điểm từ 4 - 5,9 nghĩa là vừa có dân chủ vừa thiếu dân chủ. Cuối cùng, những nước có điểm dưới 4 được coi là Thể chế chuyên chế. Theo các nhà thiết kế chỉ số này, ngay cả ở những nước có nền dân chủ vững mạnh và có truyền thống từ lâu, dân chủ vẫn có thể bị “ăn mòn” nếu không được nuôi dưỡng và bảo vệ.

3.Báo cáo số 1 về Democracy Index của Economist Intelligence Unit công bố lần đầu năm 2007 với sự khảo sát và đánh giá về dân chủ ở 162 nước và 2 vùng lãnh thổ. Năm đó, Việt Nam được xếp hạng 145 với tổng số điểm là 2,94.

Báo cáo số 4 công bố 12/2011 với chủ đề “Chỉ số dân chủ 2011: Dân chủ dưới các áp lực” (Democracy Index 2011: Democracy under stress) khảo sát và đánh giá về dân chủ ở 165 nước và 2 vùng lãnh thổ. Theo bảng chỉ số này, đứng đầu bảng năm 2011 là Na Uy có tổng điểm số cao nhất là 9,80 trên thang số 10. Ngược lại, Triều Tiên có số điểm thấp nhất 1,08, đứng cuối bảng xếp hạng. Việt Nam đứng ở vị trí 143 với tổng số điểm là 2,96.

Báo cáo số 5 công bố 3/2013 cũng khảo sát và đánh giá về dân chủ ở các nước này. Tiêu đề của Báo cáo số 5 là “Chỉ số dân chủ 2012: Dân chủ vẫn dậm chân tại chỗ” (Democracy Index 2012: Democracy at a standstill). Kết luận này phản ánh tình hình được nghiên cứu vào cuối năm 2012. Báo cáo nêu rõ rằng, năm 2012 dân chủ toàn cầu ở vào trạng thái vào bế tắc, nghĩa là không có những tiến bộ đáng kể và cũng không suy thoái hơn so với trước đó. Chỉ số trung bình của các khu vực tương đương với năm 2011. Năm 2012, Na Uy cũng đứng đầu bảng trong số 167 nước và vùng lãnh thổ với tổng điểm số cao nhất là 9,93 trên thang số 10 và Triều Tiên vẫn đứng cuối bảng với điểm số thấp nhất là 1,08. Năm 2012, Việt Nam và Congo Brazzaville cùng đứng ở vị trí 144 với tổng số điểm là 2,89.

Báo cáo số 5 còn lưu ý rằng, ngày nay tự do dân sự và bầu cử tự do, công bằng là điều kiện cần thiết cho dân chủ, nhưng đó không phải là tất cả. Một nền dân chủ đầy đủ còn đòi hỏi các quốc gia phải được điều hành bởi một chính phủ minh bạch và điều tối thiểu là phải hiệu quả; dân chúng được tham gia chính trị đầy đủ và có một nền văn hóa chính trị dân chủ. Dĩ nhiên, Báo cáo cũng thừa nhận điều đó không phải là dễ dàng, thậm chí ngay cả trong những quốc gia có nền dân chủ phát triển từ lâu.

4.Theo chúng tôi, dân chủ là đối tượng rất khó định lượng. Hơn thế nữa, bảng chỉ số này chỉ đánh giá ở 5 tiêu chí nên khó có thể phản ánh hết thực trạng dân chủ ở các nước. Hơn thế nữa, câu trả lời phủ định hoặc khẳng định cho các câu hỏi cũng chưa chắc đã phản ánh hết mức độ phức tạp về tình trạng dân chủ của xã hội mà người được hỏi trả lời. Nhìn vào vị trí các nước trong bảng xếp hạng, người ta có thể thấy rõ những khiếm khuyết đó. Tuy vậy, việc tham khảo các chỉ số định lượng để nhìn vấn đề cho sâu sắc hơn và đa diện hơn cũng là điều cần thiết đối với nhà nghiên cứu và đối với các chính phủ. 

Sau đây là Bảng Chỉ số Dân chủ năm 2011 và 2012 của 167 quốc gia và vùng lãnh thổ xếp theo 4 trình độ dân chủ; Bảng Chỉ số dân chủ của Việt Nam trong các năm 2007, 2008, 2010, 2011, 2012; và Bảng Chỉ số dân chủ 2011 vầ năm 2012 xếp hạng cho 167 quốc gia và vùng lãnh thổ.

 

Chỉ số Dân chủ năm 2011 và 2012 của 167 quốc gia và vùng lãnh thổ

xếp theo 4 trình độ dân chủ[2]

 

4 trình độ dân chủ

Tỷ lệ /167 nước/vùng lãnh thổ

Tỷ lệ/ Dân số thế giới

2011

2012

2011

2012

2011

2012

Nền Dân chủ đầy đủ 

25

25

15,0

15,0

11,3

11,3

Nền Dân chủ đang hoàn thiện

53

54

31,7

32,3

37,1

37,2

Thể chế hỗn hợp

37

37

22,2

22,2

14,0

14,4

Thể chế chuyên chế

52

51

31,1

30,5

37,6

37,1

 

Việt Nam: Chỉ số dân chủ trong các năm 2007, 2008, 2010, 2011, 2012[3]

 

 

Việt Nam

Xếp hạng

Điểm số chung

Quá trình bầu cử và đa  nguyên

Chức năng chính phủ

Tham gia chính trị

 

Chính sáchvăn hóa

 

Tự do dân sự

 

2007

145

2,75

0,83

4,29

2,78

4,38

1,47

2008

149

2,53

0,83

4,29

1,67

4,38

1,47

2010

140

2,94

0,00

4,29

3,33

5,63

1,47

2011

143

2,96

0,00

4,29

2,78

6,25

1,47

2012

144

2,89

0,00

3,93

2,78

6,25

1,47

 

Chỉ số dân chủ 2011 xếp hạng cho 167 quốc gia và vùng lãnh thổ[4]

 

Chỉ số dân chủ 2011

 

Xếp hạng

Điểm số chung

Quá trình bầu cử và đa nguyên

Chức năng chính phủ

Tham gia chính trị

 

 

Chính sáchvăn hóa

 

Tự do dân sự

 

Nền Dân chủ đầy đủ

Norway

1

9,80

10,00

9,64

10,00

9,38

10,00

Iceland

2

9,65

10,00

9,64

8,89

10,00

9,71

Denmark

3

9,52

10,00

9,64

8,89

9,38

9,71

Sweden

4

9,50

9,58

9,64

8,89

9,38

10,00

New Zealand

5

9,26

10,00

9,29

8,89

8,13

10,00

Australia

6

9,22

10,00

8,93

7,78

9,38

10,00

Switzerland

7

9,09

9,58

9,29

7,78

9,38

9,41

Canada

8

9,08

9,58

9,29

7,78

8,75

10,00

Finland

9

9,06

10,00

9,64

7,22

8,75

9,71

Netherlands

10

8,99

9,58

8,93

8,89

8,13

9,41

Luxembourg

11

8,88

10,00

9,29

6,67

8,75

9,71

Ireland

12

8,56

9,58

7,86

7,22

8,13

10,00

Austria

13

8,49

9,58

7,86

7,78

8,13

9,12

Germany

14

8,34

9,58

8,21

6,67

8,13

9,12

Malta

15

8,28

9,17

8,21

5,56

8,75

9,71

Czech Republic

16

8,19

9,58

7,14

6,67

8,13

9,41

Uruguay

17

8,17

10,00

8,93

4,44

7,50

10,00

United Kingdom

18

8,16

9,58

7,86

6,11

8,13

9,12

United States

19

8,11

9,17

7,50

7,22

8,13

8,53

Costa Rica

20

8,10

9,58

8,21

6,11

6,88

9,71

Japan

21

8,08

9,17

8,21

6,11

7,50

9,41

South Korea

22

8,06

9,17

7,86

7,22

7,50

8,53

Belgium

23

8,05

9,58

8,21

5,56

7,50

9,41

Mauritius

24

8,04

9,17

8,21

5,00

8,13

9,71

Spain

25

8,02

9,58

7,50

6,11

7,50

9,41

Nền Dân chủ đang hoàn thiện

Cape Verde

26

7,92

9,17

7,86

7,22

6,25

9,12

Portugal

27

7,81

9,58

6,43

6,11

7,50

9,41

South Africa

28

7,79

8,75

8,21

7,22

6,25

8,53

France

29

7,77

9,58

7,14

6,11

7,50

8,53

Slovenia

30

7,76

9,58

7,50

6,67

6,25

8,82

Italy

31

7,74

9,58

6,43

6,67

7,50

8,53

Greece

32

7,65

9,58

5,71

6,67

6,88

9,41

Botswana

33

7,63

9,17

7,14

5,56

6,88

9,41

Estonia

34

7,61

9,58

7,14

5,00

7,50

8,82

Chile

35

7,54

9,58

8,57

3,89

6,25

9,41

Israel

36

7,53

8,75

7,50

8,33

7,50

5,59

Taiwan

37

7,46

9,58

7,14

5,56

5,63

9,41

Slovakia

38

7,35

9,58

7,50

5,56

5,00

9,12

India

39

7,30

9,58

7,50

5,00

5,00

9,41

Cyprus

40

7,29

9,17

6,43

6,11

5,63

9,12

Lithuania

41

7,24

9,58

5,71

5,56

6,25

9,12

Timor-Leste

42

7,22

8,67

6,79

5,56

6,88

8,24

Trinidad and Tobago

43

7,16

9,58

7,14

6,11

5,00

7,94

Jamaica

44

7,13

9,17

6,43

5,00

6,25

8,82

Poland

45

7,12

9,58

6,43

6,11

4,38

9,12

Brazil

=45

7,12

9,58

7,50

5,00

4,38

9,12

Panama

47

7,08

9,58

6,43

5,56

5,00

8,82

Latvia

48

7,05

9,58

5,36

5,56

5,63

9,12

Hungary

49

7,04

9,58

6,07

4,44

6,88

8,24

Mexico

50

6,93

8,75

7,14

6,11

5,00

7,65

Argentina

51

6,84

8,75

5,71

5,56

6,25

7,94

Bulgaria

52

6,78

9,17

5,71

6,11

4,38

8,53

Croatia

53

6,73

9,17

5,71

5,56

5,00

8,24

Suriname

54

6,65

9,17

6,43

4,44

5,00

8,24

Colombia

55

6,63

9,17

7,50

3,89

3,75

8,82

Peru

56

6,59

9,17

5,00

5,56

5,00

8,24

Sri Lanka

57

6,58

7,00

6,07

5,00

6,88

7,94

Thailand

58

6,55

7,83

6,07

5,56

6,25

7,06

Romania

59

6,54

9,58

6,07

4,44

4,38

8,24

Indonesia

60

6,53

6,92

7,50

5,56

5,63

7,06

El Salvador

61

6,47

9,17

6,07

3,89

5,00

8,24

Paraguay

62

6,40

8,33

6,07

5,00

4,38

8,24

Mali

63

6,36

8,25

6,43

4,44

5,63

7,06

Serbia

64

6,33

9,17

4,64

6,11

4,38

7,35

Lesotho

=64

6,33

7,42

5,71

6,11

5,63

6,76

Moldova

=64

6,33

8,75

5,00

5,56

4,38

7,94

Papua New Guinea

67

6,32

7,33

6,43

3,33

6,25

8,24

Namibia

68

6,24

5,67

5,00

6,67

5,63

8,24

Mongolia

69

6,23

8,33

5,71

3,89

5,00

8,24

Dominican Republic

70

6,20

8,75

5,00

2,78

6,25

8,24

Malaysia

71

6,19

6,50

6,79

5,56

6,25

5,88

Zambia

=71

6,19

7,92

5,00

4,44

6,25

7,35

Macedonia

73

6,16

7,75

4,64

6,11

4,38

7,94

Montenegro

74

6,15

8,75

5,00

5,56

4,38

7,06

Philippines

75

6,12

8,33

5,00

5,00

3,13

9,12

Benin

76

6,06

7,33

6,43

4,44

5,63

6,47

Guyana

77

6,05

7,92

5,36

5,56

4,38

7,06

Ghana

78

6,02

8,33

5,00

5,00

5,00

6,76

Thể chế hỗn hợp

Ukraine

79

5,94

8,33

4,64

5,00

4,38

7,35

Hong Kong

80

5,92

3,50

5,36

4,44

6,88

9,41

Singapore

81

5,89

4,33

7,50

2,78

7,50

7,35

Guatemala

82

5,88

7,92

6,43

3,33

4,38

7,35

Bangladesh

83

5,86

7,42

5,43

5,00

4,38

7,06

Bolivia

84

5,84

7,00

5,00

6,11

3,75

7,35

Malawi

=84

5,84

7,00

5,71

5,56

5,63

5,29

Honduras

=84

5,84

8,75

5,71

3,89

4,38

6,47

Albania

87

5,81

7,00

4,71

5,00

5,00

7,35

Turkey

88

5,73

7,92

7,14

3,89

5,00

4,71

Ecuador

89

5,72

7,83

4,64

5,00

3,75

7,35

Tanzania

90

5,64

7,42

4,29

5,56

5,63

5,29

Nicaragua

91

5,56

6,58

4,36

3,89

5,63

7,35

Tunisia

92

5,53

5,33

5,00

6,67

6,25

4,41

Senegal

93

5,51

7,00

4,29

4,44

5,63

6,18

Lebanon

94

5,32

6,67

2,14

7,22

5,00

5,59

Bosnia and Hercegovina

95

5,24

6,92

3,29

3,33

5,00

7,65

Uganda

96

5,13

5,67

2,86

5,00

6,25

5,88

Venezuela

97

5,08

5,67

3,93

5,56

4,38

5,88

Liberia

98

5,07

7,83

0,79

5,56

5,00

6,18

Palestine

99

4,97

6,00

2,86

7,78

4,38

3,82

Mozambique

100

4,90

4,83

4,64

5,56

5,63

3,82

Cambodia

101

4,87

6,08

6,07

2,78

5,00

4,41

Georgia

102

4,74

6,58

2,14

4,44

4,38

6,18

Kenya

103

4,71

3,92

4,29

4,44

5,63

5,29

Bhutan

104

4,57

6,25

5,36

3,33

4,38

3,53

Pakistan

105

4,55

5,17

5,71

2,22

4,38

5,29

Sierra Leone

106

4,51

7,00

1,86

2,78

5,63

5,29

Kyrgyz Republic

107

4,34

5,75

1,86

4,44

4,38

5,29

Nepal

108

4,24

1,83

4,29

3,89

5,63

5,59

Mauritania

109

4,17

3,42

4,29

5,00

3,13

5,00

Niger

110

4,16

7,50

1,14

2,78

4,38

5,00

Armenia

111

4,09

4,33

3,21

3,89

3,13

5,88

Iraq

112

4,03

4,33

0,43

7,22

3,75

4,41

Burundi

113

4,01

3,42

3,29

3,89

5,63

3,82

Haiti

114

4,00

5,17

1,86

2,78

3,75

6,47

Egypt

115

3,95

2,08

3,21

5,00

5,63

3,82

Thể chế chuyên chế

Madagascar

116

3,93

2,17

2,14

5,00

5,63

4,71

Russia

117

3,92

3,92

2,86

5,00

3,13

4,71

Jordan

118

3,89

3,17

4,29

4,44

3,75

3,82

Nigeria

119

3,83

5,67

3,21

3,33

3,13

3,82

Morocco

=119

3,83

3,50

4,64

2,22

4,38

4,41

Ethiopia

121

3,79

0,00

3,93

5,00

5,63

4,41

Kuwait

122

3,74

3,17

4,29

3,33

4,38

3,53

Fiji Burkina

123

3,67

0,42

2,86

3,89

5,00

6,18

Faso

124

3,59

4,00

3,57

2,22

3,75

4,41

Libya

125

3,55

0,00

2,86

3,33

6,25

5,29

Cuba

126

3,52

1,75

4,64

3,89

4,38

2,94

Comoros

=126

3,52

3,92

2,21

3,89

3,75

3,82

Gabon

128

3,48

2,17

2,21

3,89

5,00

4,12

Togo

129

3,45

4,00

0,79

3,33

5,00

4,12

Algeria

130

3,44

2,17

2,21

2,78

5,63

4,41

Cameroon

131

3,41

1,17

4,29

2,78

5,00

3,82

Gambia

132

3,38

2,17

4,29

2,22

5,00

3,24

Angola

133

3,32

1,33

3,21

4,44

4,38

3,24

Oman

134

3,26

0,00

3,93

3,89

4,38

4,12

Swaziland

=134

3,26

0,92

2,86

2,78

5,63

4,12

Rwanda

136

3,25

0,83

4,64

1,67

5,00

4,12

Kazakhstan

137

3,24

1,33

2,14

3,33

4,38

5,00

Qatar

138

3,18

0,00

3,93

2,22

5,63

4,12

Belarus

139

3,16

1,75

2,86

3,89

4,38

2,94

Azerbaijan

140

3,15

2,17

1,79

3,33

3,75

4,71

China

141

3,14

0,00

5,00

3,89

5,63

1,18

Côte d’Ivoire

142

3,08

0,00

1,79

4,44

5,63

3,53

Vietnam

143

2,96

0,00

4,29

2,78

6,25

1,47

Bahrain

144

2,92

1,75

2,50

3,33

4,38

2,65

Congo (Brazzaville)

145

2,89

1,25

2,86

3,33

3,75

3,24

Guinea

146

2,79

3,50

0,43

3,33

3,75

2,94

Zimbabwe

147

2,68

0,00

1,29

3,89

5,00

3,24

Djibouti United Arab Emirates

=147 149

2,68 2,58

0,83 0,00

1,79 3,57

2,22 1,11

5,63 5,00

2,94 3,24

Yemen

150

2,57

2,17

0,36

4,44

5,00

0,88

Tajikistan

151

2,51

1,83

0,79

2,22

6,25

1,47

Afghanistan

152

2,48

2,50

0,79

2,78

2,50

3,82

Sudan

153

2,38

0,00

1,79

3,33

5,00

1,76

Eritrea

154

2,34

0,00

2,86

1,11

6,25

1,47

D.R. Congo

155

2,15

2,58

1,07

2,22

3,13

1,76

Laos

156

2,10

0,00

3,21

1,11

5,00

1,18

Guinea-Bissau

157

1,99

2,08

0,00

2,78

1,88

3,24

Syria Iran

=157 159

1,99 1,98

0,00 0,00

1,79 2,86

2,22 2,78

5,63 2,50

0,29 1,76

Central African

160

1,82

1,75

1,07

1,11

2,50

2,65

Republic Saudi Arabia

161

1,77

0,00

2,86

1,11

3,13

1,76

Equatorial Guinea

=161

1,77

0,00

0,79

2,22

4,38

1,47

Myanmar

=161

1,77

0,00

1,79

0,56

5,63

0,88

Uzbekistan

164

1,74

0,08

0,79

2,22

5,00

0,59

Turkmenistan

165

1,72

0,00

0,79

2,22

5,00

0,59

Chad

166

1,62

0,00

0,00

1,11

3,75

3,24

North Korea

167

1,08

0,00

2,50

1,67

1,25

0,00

 

Chỉ số dân chủ 2012 xếp hạng cho 167 quốc gia và vùng lãnh thổ[5]

 

Chỉ số dân chủ 2012

 

Xếp hạng

Điểm số chung

Quá trình bầu cử và đa nguyên

Chức năng chính phủ

Tham gia chính trị

 

Chính sáchvăn hóa

 

Tự do dân sự

 

Nền Dân chủ đầy đủ

Norway

1

9,93

10,00

9,64

10,00

10,00

10,00

Sweden

2

9,73

9,58

9,64

9,44

10,00

10,00

Iceland

3

9,65

10,00

9,64

8,89

10,00

9,71

Denmark

4

9,52

10,00

9,64

8,89

9,38

9,71

New Zealand

5

9,26

10,00

9,29

8,89

8,13

10,00

Australia

6

9,22

10,00

8,93

7,78

9,38

10,00

Switzerland

7

9,09

9,58

9,29

7,78

9,38

9,41

Canada

8

9,08

9,58

9,29

7,78

8,75

10,00

Finland

9

9,06

10,00

9,64

7,22

8,75

9,71

Netherlands

10

8,99

9,58

8,93

8,89

8,13

9,41

Luxembourg

11

8,88

10,00

9,29

6,67

8,75

9,71

Austria

12

8,62

9,58

8,21

7,78

8,13

9,41

Ireland

13

8,56

9,58

7,86

7,22

8,13

10,00

Germany

14

8,34

9,58

8,21

6,67

8,13

9,12

Malta

15

8,28

9,17

8,21

5,56

8,75

9,71

United Kingdom

16

8,21

9,58

7,50

6,11

8,75

9,12

Czech Republic

17

8,19

9,58

7,14

6,67

8,13

9,41

Uruguay

=18

8,17

10,00

8,93

4,44

7,50

10,00

Mauritius

=18

8,17

9,17

8,21

5,00

8,75

9,71

South Korea

20

8,13

9,17

8,21

7,22

7,50

8,53

United States of America

21

8,11

9,17

7,50

7,22

8,13

8,53

Costa Rica

22

8,10

9,58

8,21

6,11

6,88

9,71

Japan

23

8,08

9,17

8,21

6,11

7,50

9,41

Belgium

24

8,05

9,58

8,21

5,56

7,50

9,41

Spain

25

8,02

9,58

7,50

6,11

7,50

9,41

Nền Dân chủ đang hoàn thiện

Cape Verde

=26

7,92

9,17

7,86

7,22

6,25

9,12

Portugal

=26

7,92

9,58

6,43

6,67

7,50

9,41

France

=28

7,88

9,58

7,14

6,67

7,50

8,53

Slovenia

=28

7,88

9,58

7,50

7,22

6,25

8,82

Botswana

30

7,85

9,17

7,14

6,67

6,88

9,41

South Africa

31

7,79

8,75

8,21

7,22

6,25

8,53

Italy

32

7,74

9,58

6,43

6,67

7,50

8,53

Greece

33

7,65

9,58

5,71

6,67

6,88

9,41

Estonia

34

7,61

9,58

7,14

5,00

7,50

8,82

Taiwan

35

7,57

9,58

7,14

6,11

5,63

9,41

Chile

36

7,54

9,58

8,57

3,89

6,25

9,41

Israel

37

7,53

8,75

7,50

8,33

7,50

5,59

India

38

7,52

9,58

7,50

6,11

5,00

9,41

Jamaica

39

7,39

9,17

6,79

5,00

6,88

9,12

Slovakia

40

7,35

9,58

7,50

5,56

5,00

9,12

Cyprus

41

7,29

9,17

6,43

6,11

5,63

9,12

Lithuania

42

7,24

9,58

5,71

5,56

6,25

9,12

Timor-Leste

43

7,16

8,67

6,79

5,56

6,88

7,94

Poland

=44

7,12

9,58

6,43

6,11

4,38

9,12

Brazil

=44

7,12

9,58

7,50

5,00

4,38

9,12

Panama

46

7,08

9,58

6,43

5,56

5,00

8,82

Latvia

47

7,05

9,58

5,36

5,56

5,63

9,12

Trinidad and Tobago

48

6,99

9,58

7,14

5,00

5,00

8,24

Hungary

49

6,96

9,17

6,07

4,44

6,88

8,24

Croatia

50

6,93

9,17

6,07

5,56

5,63

8,24

Mexico

51

6,90

8,33

7,14

6,67

5,00

7,35

Argentina

52

6,84

8,75

5,71

5,56

6,25

7,94

Indonesia

53

6,76

6,92

7,50

6,11

5,63

7,65

Bulgaria

54

6,72

9,17

5,71

6,11

4,38

8,24

Lesotho

55

6,66

8,25

5,71

6,67

5,63

7,06

Suriname

56

6,65

9,17

6,43

4,44

5,00

8,24

Colombia

57

6,63

9,17

7,50

3,89

3,75

8,82

Thailand

58

6,55

7,83

6,07

5,56

6,25

7,06

Romania

59

6,54

9,58

6,07

4,44

4,38

8,24

Dominican Republic

60

6,49

8,75

5,36

4,44

6,25

7,65

Suriname

56

6,65

9,17

6,43

4,44

5,00

8,24

Colombia

57

6,63

9,17

7,50

3,89

3,75

8,82

Thailand

58

6,55

7,83

6,07

5,56

6,25

7,06

Romania

59

6,54

9,58

6,07

4,44

4,38

8,24

Dominican Republic

60

6,49

8,75

5,36

4,44

6,25

7,65

El Salvador

=61

6,47

9,17

6,07

3,89

5,00

8,24

Peru

=61

6,47

9,17

5,00

5,56

4,38

8,24

Hong Kong

63

6,42

4,75

6,07

5,00

6,88

9,41

Malaysia

64

6,41

6,50

7,86

5,56

6,25

5,88

Mongolia

65

6,35

8,33

5,71

4,44

5,00

8,24

Serbia

66

6,33

9,17

4,64

6,11

4,38

7,35

Moldova

=67

6,32

8,75

5,00

5,56

4,38

7,94

Papua New Guinea

=67

6,32

7,33

6,43

3,33

6,25

8,24

Philippines

69

6,30

8,33

5,36

5,56

3,13

9,12

Zambia

=70

6,26

7,92

5,36

4,44

6,25

7,35

Paraguay

=70

6,26

8,33

5,36

5,00

4,38

8,24

Namibia

72

6,24

5,67

5,00

6,67

5,63

8,24

Macedonia

73

6,16

7,75

4,64

6,11

4,38

7,94

Senegal

74

6,09

7,92

5,71

4,44

5,63

6,76

Malawi

75

6,08

7,00

5,71

5,56

6,25

5,88

Montenegro

=76

6,05

7,92

5,36

5,56

4,38

7,06

Guyana

=76

6,05

7,92

5,36

5,56

4,38

7,06

Ghana

78

6,02

8,33

5,00

5,00

5,00

6,76

Benin

79

6,00

7,33

6,43

4,44

5,63

6,18

Thể chế hỗn hợp

Ukraine

80

5,91

7,92

4,64

5,56

4,38

7,06

Guatemala

=81

5,88

7,92

6,43

3,33

4,38

7,35

Singapore

=81

5,88

4,33

7,50

3,33

6,88

7,35

Tanzania

=81

5,88

7,42

4,64

6,11

5,63

5,59

Bangladesh

84

5,86

7,42

5,43

5,00

4,38

7,06

Bolivia

=85

5,84

7,00

5,00

6,11

3,75

7,35

Honduras

=85

5,84

8,75

5,71

3,89

4,38

6,47

Ecuador

87

5,78

7,83

4,64

5,00

4,38

7,06

Turkey

88

5,76

7,92

6,79

5,00

5,00

4,12

Sri Lanka

89

5,75

6,17

5,36

4,44

6,88

5,88

Tunisia

=90

5,67

5,75

5,00

6,67

6,25

4,71

Albania

=90

5,67

7,00

4,00

5,00

5,00

7,35

Nicaragua

92

5,56

6,58

4,36

3,89

5,63

7,35

Georgia

93

5,53

8,25

3,21

5,00

5,00

6,18

Uganda

94

5,16

5,67

3,57

4,44

6,25

5,88

Libya

=95

5,15

4,33

5,71

3,89

6,25

5,59

Venezuela

=95

5,15

5,67

4,29

5,56

4,38

5,88

Mali

97

5,12

7,42

3,57

5,00

3,13

6,47

Bosnia and Hercegovina

98

5,11

6,92

2,93

3,33

5,00

7,35

Lebanon

99

5,05

5,67

1,79

7,22

5,00

5,59

Cambodia

100

4,96

5,67

6,07

3,33

5,63

4,12

Liberia

101

4,95

7,83

0,79

5,56

5,00

5,59

Mozambique

102

4,88

4,83

4,29

5,56

5,63

4,12

Palestine

103

4,80

5,17

2,86

7,78

4,38

3,82

Kenya

=104

4,71

3,92

4,29

4,44

5,63

5,29

Sierra Leone

=104

4,71

7,00

2,21

2,78

6,25

5,29

Kyrgyz Republic

106

4,69

6,58

2,21

5,00

4,38

5,29

Bhutan

107

4,65

6,67

5,36

3,33

4,38

3,53

Pakistan

108

4,57

5,58

5,36

2,22

4,38

5,29

Egypt

109

4,56

3,42

4,64

5,00

5,63

4,12

Mauritania

110

4,17

3,42

4,29

5,00

3,13

5,00

Nepal

=111

4,16

2,67

4,29

3,89

4,38

5,59

Niger

=111

4,16

7,50

1,14

2,78

4,38

5,00

Iraq

113

4,10

4,33

0,79

7,22

3,75

4,41

Armenia

114

4,09

4,33

3,21

3,89

3,13

5,88

Morocco

115

4,07

3,50

4,64

2,78

5,00

4,41

Haiti

116

3,96

5,17

2,21

2,22

3,75

6,47

Thể chế chuyên chế

Madagascar

117

3,93

2,17

2,14

5,00

5,63

4,71

Algeria

118

3,83

3,00

2,21

3,89

5,63

4,41

Kuwait

119

3,78

3,17

3,93

3,89

4,38

3,53

Nigeria

120

3,77

5,67

3,21

3,33

3,13

3,53

Jordan

121

3,76

3,17

3,93

4,44

3,75

3,53

Russia

122

3,74

3,92

2,86

5,00

2,50

4,41

Ethiopia

123

3,72

0,00

3,57

5,00

5,63

4,41

Fiji

124

3,67

0,42

2,86

3,89

5,00

6,18

Burundi

125

3,60

3,00

2,57

3,89

5,00

3,53

Gabon

126

3,56

2,58

2,21

3,89

5,00

4,12

Burkina Faso

=127

3,52

4,00

3,21

2,22

3,75

4,41

Cuba

=127

3,52

1,75

4,64

3,89

4,38

2,94

Comoros

=127

3,52

3,92

2,21

3,89

3,75

3,82

Togo

130

3,45

4,00

0,79

3,33

5,00

4,12

Cameroon

131

3,44

0,75

4,29

3,33

5,00

3,82

Rwanda

132

3,36

0,83

4,64

2,22

5,00

4,12

Angola

133

3,35

0,92

3,21

5,00

4,38

3,24

Gambia

134

3,31

2,17

3,93

2,22

5,00

3,24

Oman

135

3,26

0,00

3,93

3,89

4,38

4,12

Côte d’Ivoire

136

3,25

0,00

1,79

5,00

5,63

3,82

Swaziland

137

3,20

0,92

2,86

2,78

5,63

3,82

Qatar

138

3,18

0,00

3,93

2,22

5,63

4,12

Azerbaijan

139

3,15

2,17

1,79

3,33

3,75

4,71

 Yemen

140

3,12

3,00

1,43

5,00

5,00

1,18

Belarus

141

3,04

1,75

2,86

3,89

4,38

2,35

China

142

3,00

0,00

4,64

3,89

5,00

1,47

Kazakhstan

143

2,95

0,50

2,14

3,33

4,38

4,41

Vietnam

=144

2,89

0,00

3,93

2,78

6,25

1,47

Congo (Brazzaville)

=144

2,89

1,25

2,86

3,33

3,75

3,24

Guinea

146

2,79

3,50

0,43

3,33

3,75

2,94

Djibouti

147

2,74

0,83

1,79

2,22

5,63

3,24

Zimbabwe

148

2,67

0,50

1,29

3,33

5,00

3,24

United Arab Emirates

149

2,58

0,00

3,57

1,11

5,00

3,24

Bahrain

150

2,53

1,25

2,50

2,78

4,38

1,76

Tajikistan

151

2,51

1,83

0,79

2,22

6,25

1,47

Afghanistan

152

2,48

2,50

0,79

2,78

2,50

3,82

Eritrea

153

2,40

0,00

2,86

1,11

6,88

1,18

Sudan

154

2,38

0,00

1,79

3,33

5,00

1,76

Myanmar

155

2,35

1,50

1,79

1,67

5,63

1,18

Laos

156

2,32

0,00

3,21

2,22

5,00

1,18

Central African Republic

157

1,99

1,75

1,07

1,67

2,50

2,94

Iran

158

1,98

0,00

2,86

2,78

2,50

1,76

Democratic Republic of Congo

159

1,92

1,75

0,71

2,22

3,13

1,76

Equatorial Guinea

160

1,83

0,00

0,79

2,22

4,38

1,76

Uzbekistan

=161

1,72

0,08

0,79

2,78

4,38

0,59

Turkmenistan

=161

1,72

0,00

0,79

2,22

5,00

0,59

Saudi Arabia

163

1,71

0,00

2,86

1,11

3,13

1,47

Syria

164

1,63

0,00

0,36

2,78

5,00

0,00

Chad

165

1,62

0,00

0,00

1,11

3,75

3,24

Guinea-Bissau

166

1,43

0,42

0,00

2,22

1,88

2,65

North Korea

167

1,08

0,00

2,50

1,67

1,25

0,00

 
..................................
Bài đã đăng Thông tin khoa học xã hội; Do tác giả gửi VHNA

[1]Democracy Index 2011. Democracy under stress. http://www.sida.se/Global/About%20Sida/S%C3%A5%20arbetar%20vi/EIU_Democracy_Index_Dec2011.pdf // Democracy index 2012: Democracy at a standstill.https://portoncv.gov.cv/dhub/porton.por_global.open_file?p_doc_id=1034

[2]Soạn theo:Democracy Index 2011. Democracy under stress Democracy Index 2012: Democracy at a standstill.

[3]Soạn theo:Democracy Index 2007, 2008, 2010, 2011, 2012.

[4]Democracy Index 2011: Democracy under stress. tr. 3-8.

[5]Democracy Index 2012: Democracy at a standstill.tr. 3-8.

 

tin tức liên quan

Thống kê truy cập

114574943

Hôm nay

2256

Hôm qua

2285

Tuần này

2256

Tháng này

222000

Tháng qua

130677

Tất cả

114574943